vong bi ntn nhằm beo tạo như gắng này, hoạt cồn vào biết bao, sở hữu rẻ cho rượu cồn tê ngữ máy moi
vòng bi NTN: Tập đoàn vòng bi được xây dựng thương hiệu vào năm 1907 tại Thụy Điển. Trong những năm 1970 NTN bắt tay vào một chương lớp lang động hóa thời kỳ phân phối tại Châu Âu, một Dự án với hệ thống phân phối tự động điều khiển không cần con người sở hữu mục đích tiêu dùng vào ban đêm nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. hiện nay, NTN là dịch vụ vong bi NTN to nhất thế giới với lĩnh vực hoạt động chính là: vòng bi NTN và phụ kiện vòng bi công nghiệp, thiết bị cơ điện tử, hệ thống bôi trơn… cùng Đánh giá cách thức tra cứu Vòng bi NTN :
1/ Ký hiệu dải ổ lăn
sở hữu vòng bi NTN NTN. Mỗi ổ lăn tiêu chuẩn đều thuộc về 1 dải ổ lăn nào đó, được nhận biết bằng ký hiệu cơ bản bỏ đi thành phần xác định kính cỡ ổ lăn. Ký hiệu dải ổ lăn thường bao gồm 1 tiếp vị ngữ A, B, C,D, hoặc E hoặc những chữ loại phối hợp lại như CA. các tiếp vị ngữ này biểu thị sự dị biệt về các ngoại hình bên trong như góc xúc tiếp. những ký hiệu dải ổ lăn thông dụng nhất được nêu trong giản đồ 3 phía trên hình vẽ ổ lăn. các số ghi trong ngoặc sẽ ko có trong ký hiệu dải ổ lăn.
2/ Tiếp đầu ngữ
những tiếp đầu ngữ được sử dụng để chỉ các thành phần của ổ lăn và thường theo sau bằng ký hiệu của phần lớn ổ lăn hoặc dùng để giảm thiểu lầm lẫn với ký hiệu của các ổ lăn khác.
Tiếp đầu ngữ được sử dụng trước ký hiệu của ổ côn theo hệ thống được diễn đạt trong Tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19 (chủ yếu) cho ổ lăn hệ inch.
– GS Vòng đệm ổ của ổ đũa chặn
– K Bộ con lăn đũa chặn và vòng phương pháp
– K- Cụm vòng trong với các con lăn và vòng phương pháp ghép lại (cone), hoặc vòng ngoài (cup) của ổ đũa côn hệ inch theo tiêu chuẩn ABMA
– L Vòng trong hoặc vòng ngoài rời của ổ
lăn sở hữu thể tách rời
– R Cụm vòng trong hoặc vòng ngoài lắp sở hữu bộ con lăn (và vòng cách) của ổ lăn với thể tách rời
– W vòng bi đỡ bằng thép không rỉ
– WS Vòng đệm trục của ổ đũa chặn
– ZE Ổ lăn sở hữu chức năng SensorMount®
3/ Tiếp vị ngữ
những tiếp vị ngữ được sử dụng đễ bộc lộ 1 số dị biệt về ngoài mặt hoặc thay đổi so có những bề ngoài căn bản hay bề ngoài tiêu chuẩn. các tiếp vị ngữ được chia ra khiến phổ biến nhóm và để xác định nhiều đặc tính khác nhau thì các tiếp vị ngữ được sắp xếp theo quy trình được miêu tả trong
các tiếp vị ngữ thường được sử dụng nhất được liệt kê sau đây. Lưu ý rằng không phải hầu hết các mẫu đặc trưng này đều có sẵn hàng.
A đổi thay hoặc cải tiến ngoại hình bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao ko thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng sở hữu từng mẫu ổ lăn hoặc những dãy ổ lăn nào ấy.
Ví dụ: 4210 A: ổ bi đỡ 2 dãy ko với rãnh tra bi. 3220 A: vòng bi đỡ chặn 2 dãy mang góc xúc tiếp không có rảnh.
AC ổ bi đỡ chặn một dãy mang góc xúc tiếp 250
ADA Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài được cải tiến; vòng trong 2 khối ghép có nhau bằng vòng kẹp
B đổi thay hoặc cải tiến mẫu mã bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao ko thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của những tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy ổ lăn nào đó.
Ví dụ:
7224 B: vòng bi đỡ chặn một dãy sở hữu góc xúc tiếp 400
32210 B: Ổ đũa côn có góc xúc tiếp lớn
Bxx(x) B kết hợp mang 2 hoặc ba chữ số trình bày sự thay đổi về bề ngoài tiêu chuẩn mà các tiếp vị ngữ thường nhật ko xác định được.
Ví dụ:
B20: Giảm dung sai bề rộng
C đổi thay hoặc cải tiến kiểu dáng bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao ko đổi thay. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của những tiếp vị ngữ chỉ đúng mang từng dãy ổ lăn nào đấy.
Ví dụ:
21306 C: Ổ lăn tang trống ko sở hữu gờ chặn trên vòng trong, con lăn đối xứng,
vòng dẫn hướng tự do và vòng cách dạng ô kín.
CA 1. Ổ lăn tang trống mẫu mã kiểu C, nhưng mang gờ chặn trên vòng trong và vòng bí quyết được gia công cắt gọt
2. ổ bi đỡ chặn 1 dãy để lắp cặp bất kỳ. lúc 2 vòng bi cái này lắp lưng đối
lưng hoặc mặt đối mặt thì sẽ với khe hở dọc trục nhỏ hơn tiêu chuẩn (CB) CAC Ổ lăn tang trống kiểu dáng kiểu CA nhưng phần dẫn hướng các con lăn được cải tiến rẻ hơn
CB một. vòng bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ sở hữu khe hở dọc trục tiêu chuẩn
hai. Khe hở dọc trục của ổ bi đỡ chặn 2 dãy được khống chế
CC một. Ổ lăn tang trống thiết kế kiểu CA nhưng phần dẫn hướng các con lăn được cải tiến thấp hơn
hai. vòng bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. khi hai ổ bi dòng này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì sẽ với khe hở dọc trục to hơn tiêu chuẩn (CB)
CLN Ổ côn sở hữu dung sai theo tiêu chuẩn ISO cấp 6X
CL0 Ổ côn hệ inch mang dung sai cấp 0 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994
CL00 Ổ côn hệ inch mang dung sai cấp 00 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994
CL3 Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 3 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994
CL7C Ổ côn với ma sát rẻ và độ xác thực hoạt động cao.
CN Khe hở tiêu chuẩn, thường được dùng chung sở hữu 1 chữ loại để cho biết
khoảng khe hở được thu nhỏ hoặc dịch chuyển.
Ví dụ:
CNH Nửa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn
CNL 2 phần tư giữa của khoảng khe hở tiêu chuẩn
CNM Nửa dưới của khoảng khe hở tiêu chuẩn
CNP Nửa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn và nửa dưới của khoảng khe hở C3
những chữ cái H, M, L và P nêu trên cũng được sử dụng chung có những cấp khe hở C2, C3 và C4
CV Ổ đũa không với vòng bí quyết mang ngoài mặt bên trong được cải tiến
CS Phớt xúc tiếp bằng cao su nitrile butadiene (NBR) được gia cố bằng tấm thép lắp 1 bên của ổ lăn
2CS Phớt tiếp xúc CS lắp hai bên của ổ lăn
CS2 Phớt xúc tiếp bằng cao su fluoro (FKM) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên
của ổ lăn
2CS2 Phớt xúc tiếp CS2 lắp hai bên của ổ lăn
CS5 Phớt tiếp xúc bằng cao su nitrile butadiene hydrô hóa (HNBR) được gia cố bằng
tấm thép lắp một bên của ổ lăn
2CS5 Phớt xúc tiếp CS5 lắp 2 bên của ổ lăn
C1 Ổ lăn với khe hở nhỏ hơn C2
C2 Ổ lăn mang khe hở nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn (CN)
C3 Ổ lăn có khe hở to hơn khe hở tiêu chuẩn (CN)
C4 Ổ lăn sở hữu khe hở lớn hơn C3
C5 Ổ lăn có khe hở lớn hơn C4
C02 Dung sai đặc trưng để tăng độ chuẩn xác hoạt động của vòng trong của ổ lăn
C04 Dung sai đặc thù để nâng cao độ chuẩn xác hoạt động của vòng ngòai của ổ lăn
C08 C02 + C04
C083 C02 + C04 + C3
C10 Dung sai kích thước tuyến đường kính ngòai và đường kính lỗ được giảm xuống
D đổi thay hoặc cải tiến kiểu dáng bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao ko đổi thay. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng sở hữu từng dãy ổ lăn nào đấy.
Ví dụ:
3310 D: vòng bi đỡ chặn hai dãy mang vòng trong 2 khối
Đặc điểm công nghệ chung của ổ lăn
DA Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngòai được cải tiến; vòng trong hai khối ghép mang nhau bằng vòng kẹp DB 2 ổ bi đỡ 1 dãy (1), vòng bi đỡ chặn 1 dãy (2) hoặc ổ côn 1 dãy để lắp cặp lưng đối lưng. các chữ mẫu đi theo sau DB diễn đạt độ to của khe hở dọc trục
hoặc dự ứng lực lên cặp ổ lăn trước khi lắp.
A Dự ứng lực nhỏ (2)
B Dự ứng lực nhàng nhàng (2)
C Dự ứng lực to (2)
CA Khe hở dọc trục nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn (CB)(1, 2)
CB Khe hở dọc trục tiêu chuẩn (1, 2)
CC Khe hở dọc trục lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (CB) (1, 2)
C Khe hở dọc trục đặc thù bằng μm
GA Dự ứng lực nhỏ (1)
GB Dự ứng lực trung bình (1)
G Dự ứng lực đặc trưng bằng daN
Đối với ổ côn lắp cặp thì kiểu dáng và bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và 2
vòng ngoài được biểu hiện bằng hai chữ số đứng giữa DB và các chữ cái nêu trên.
DF 2 vòng bi đỡ 1 dãy, ổ bi đỡ chặn 1 dãy hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp mặt
đối mặt. những chữ cái đi theo sau DF được giải thích trong phần DB.
DT 2 vòng bi đỡ 1 dãy, ổ bi đỡ chặn 1
dãy hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp cộng chiều; đối sở hữu ổ côn lắp cặp thì ngoài mặt và
bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và/ hoặc 2 vòng ngoài được mô tả bằng
hai chữ số đứng ngay sau DT
E đổi thay hoặc cải tiến kiểu dáng bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao ko
đổi thay. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ này chỉ đúng có từng
sê ri ổ lăn nào đó.
Ví dụ:
7212 BE: ổ bi đỡ chặn 1 dãy có góc xúc tiếp 40o và mẫu mã bên trong được cải tiến
EC Ổ đũa đỡ một dãy mang thiết kế bên trong và phần xúc tiếp giữa mặt đầu của các con lăn và vai chặn được cải tiến
ECA Ổ lăn tang trống theo ngoài mặt CA nhưng bộ con lăn được cải tiến
ECAC Ổ lăn tang trống theo kiểu dáng CAC nhưng bộ con lăn được cải tiến
F Vòng bí quyết bằng thép hoặc gang đúc đặc thù, xếp đặt ngay giữa con lăn; bề ngoài
hoặc vật liệu khác được xác định bằng các chữ số theo sau F như F1
FA Vòng cách thức bằng thép hoặc gang đúc đặc thù, xếp đặt giữa vai vòng ngoài
FB Vòng cách thức bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, sắp xếp giữa vai vòng trong
G ổ bi đỡ chặn 1 dãy để lắp cặp bất kỳ. lúc 2 vòng bi chiếc này lắp lưng đối lưng
hoặc mặt đối mặt thì trước lúc lắp sẽ mang khe hỡ dọc trục nào đó. bộc lộ đặc tính của mỡ trong ổ lăn. Chữ chiếc thứ 2 cho biết nhiệt độ khiến cho việc của mỡ và chữ cái thứ ba cho biết mẫu mỡ. Ý nghĩa của chữ dòng thứ 2 như sau:
E Mỡ chịu áp suất cao
F Mỡ thực phẩm
H, J Mỡ chịu nhiệt độ cao, trong khoảng –20 đến +130 °C
L Mỡ chịu nhiệt độ thấp, từ –50 đến +80 °C
M Mỡ chịu nhiệt độ nhàng nhàng, trong khoảng –30 tới +110 °C
W, X Mỡ chịu nhiệt thấp/cao , trong khoảng –40 đến +140 °C
Báo cáo theo sau chữ mẫu thứ ba cho biết sự chênh lệch về lượng mỡ cho vào trong ổ lăn so sở hữu tiêu chuẩn. những số 1,2,3 cho biết lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn, từ 4 tới 9 cho biết lượng mỡ bôi sẵn rộng rãi hơn.
thí dụ :
GEA: Mỡ chịu áp suất cao, lượng mỡ cho vào trong ổ lăn theo tiêu chuẩn
GLB2: Mỡ chịu nhiệt độ phải chăng, lượng mỡ bôi sẵn trong khoảng 15 tới 25% khoảng trống
GA ổ bi đỡ chặn 1 dãy để lắp cặp bất kỳ.
khi 2 vòng bi cái này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ sở hữu
trọng tải đặt trước nhỏ
GB ổ bi đỡ chặn 1 dãy để lắp cặp bất kỳ.
khi hai vòng bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ với
trọng tải đặt trước nhàng nhàng
GC vòng bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ.
khi hai vòng bi cái này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước lúc lắp sẽ với trọng tải đặt trước to
GJN Mỡ có chất làm đặc bằng Polyurea, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –30 đến +150oC (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
GXN Mỡ với chất khiến đặc bằng Polyurea, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –40 tới +150oC (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
H Vòng phương pháp bằng thép dập kiểu hở, được tôi bề mặt
HA Ổ lăn hoặc các phòng ban của ổ lăn được làm bằng thép tôi bề mặt. Để sở hữu thể xác định cụ thể hơn thì HA được ghi kèm có các chữ số sau:
0 tất cả ổ lăn
1 Vòng trong và vòng ngoài
2 Vòng ngoài
3 Vòng trong
4 Vòng trong, vòng ngoài và bộ con lăn
5 Bộ con lăn
6 Vòng ngoài và bộ con lăn
7 Vòng trong và bộ con lăn
HB Ổ lăn hoặc các phòng ban của ổ lăn được tôi Bainite . Để sở hữu thể xác định cụ thể hơn thì HB được ghi kèm có 1 trong những chữ số như đã giảng giải trong phần HA
HC Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được khiến cho bằng gốm. Để với thể xác định cụ thể hơn thì HC được ghi kèm mang một trong những chữ số như đã giải thích trong phần HA
HE Ổ lăn hoặc các phòng ban của ổ lăn được làm bằng thép đúc chân ko. Để có thân xác định cụ thể hơn thì HE được ghi kèm sở hữu 1 trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
HM Ổ lăn hoặc các phòng ban của ổ lăn được tôi Martensite. Để với thân xác định cụ thể hơn thì HM được ghi kèm với 1 trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
HN Ổ lăn hoặc các phòng ban của ổ lăn được tôi bề mặt đặc biệt. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HN được ghi kèm sở hữu một trong những chữ số như đã giải thích trong phần HA
HT Mỡ bôi trơn tru sẵn trong ổ lăn là mỡ chịu nhiệt độ cao (-20 đến +130oC). HT hoặc hai chữ số theo sau HT xác định lọai mỡ.
Lượng mỡ cho vào ổ lăn khác mang tiêu chuẩn thì xác định bằng chữ mẫu hoặc chữ số phối hợp sở hữu HTxx:
A Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn
B Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn đa dạng hơn tiêu chuẩn
C Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn đa dạng hơn 70 %
F1 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn
F7 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn phổ thông hơn tiêu chuẩn
F9 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn đa dạng hơn 70 %
Ví dụ: HTB, HT22 hoặc HT24B
HV Ổ lăn hoặc những bộ phận của ổ lăn được làm cho bằng thép ko gỉ. Để mang thể xác định cụ thể hơn thì HV được ghi kèm mang 1 trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
J Vòng cách thức bằng thép dập, bố trí ngay giữa các con lăn, không được tôi; bề ngoài và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như J1
JR Vòng bí quyết khiến từ hai vòng đệm phẳng bằng thép ko tôi, ghép lại bằng đinh tán
K Lỗ côn, góc côn 1:12
K30 Lỗ côn, góc côn 1:30
LHT Mỡ chịu nhiệt độ phải chăng và cao bôi suôn sẻ sẵn trong ổ lăn (-40 tới +140oC). 2 chữ số theo sau LHT cho biết chiếc mỡ.
Chữ cái hoặc chữ số đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác có tiêu chuẩn.
Ví dụ: LHT23, LHT23C hoặc LHT23F7
LS Phớt xúc tiếp bằng cao su Acrylonitrilebutadiene (NRB) hoặc Polyurethane
(AU), với hoặc ko có tấm thép gia cố lắp một bên ổ lăn
2LS Phớt xúc tiếp LS, lắp ở 2 mặt của ổ lăn
LT Mỡ chịu nhiệt độ phải chăng bôi suôn sẻ sẵn trong ổ lăn (-50 đến +80oC). LT hoặc 2 chữ
số theo sau LT xác định chiếc mỡ. Chữ chiếc hoặc chữ số hài hòa đi kèm được nêu
trong phần HT xác định lượng mỡ khác với tiêu chuẩn.
Ví dụ:
LT, LT10 hay LTF1
Đặc điểm công nghệ chung của ổ lăn
L4B Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn mang một lớp phủ bề mặt đặc biệt
L5B Bộ con lăn có 1 lớp phủ bề mặt đặc trưng
L5DA Ổ lăn NoWear mang những con lăn được phủ gốm
L7DA Ổ lăn NoWear sở hữu các con lăn và rãnh lăn của vòng trong được phủ gốm
M Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt, sắp đặt ngay giữa các con lăn; ngoại hình và
nguyên liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như M2
MA Vòng phương pháp bằng đồng thau gia công cắt, sắp đặt giữa vai vòng ngòai
MB Vòng cách thức bằng đồng thau gia công cắt, xếp đặt giữa vai vòng trong
ML Vòng bí quyết bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, sắp xếp giữa vai vòng ngoài
hoặc vòng trong
MP Vòng cách thức bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, các ô của vòng cách thức được đột
hoặc khoét, xếp đặt giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong
MR Vòng bí quyết bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, xếp đặt ngay giữa các con lăn
MT Mỡ chịu nhiệt độ làng nhàng bôi trót lọt sẵn trong ổ lăn (-30 đến +110oC). hai chữ
số theo sau MT cho biết mẫu mỡ. Chữ loại hoặc chữ số phối hợp đi kèm như đã giải
thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác sở hữu tiêu chuẩn.
Ví dụ:
MT33, MT37F9 hoặc MT47
N Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài
NR Rãnh và vòng chặn trên vòng ngoài
N1 một rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài
N2 hai rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài cách thức nhau 180o
P Vòng phương pháp bằng Polyamide 6,6 phun ép được độn sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn
PH Vòng cách thức bằng polyether etherketone (PEEK) phun ép, xếp đặt ở giữa con lăn
PHA Vòng cách thức bằng Polyether ether ketone (PEEK) ép đùn, xếp đặt giữa vai vòng ngoài
PHAS Vòng cách thức bằng PEEK ép đùn, bố trí ở giữa vai vòng ngoài, mang rãng bôi trót lọt ở bề mặt tiếp xúc
P4 Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 4 của tiêu chuẩn ISO
P5 Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 5 của tiêu chuẩn ISO
P6 Cấp xác thực kích thước và hoạt động theo cấp 6 của tiêu chuẩn ISO
P62 P6 + C2
P63 P6 + C3
Q Cải tiến biên dạng xúc tiếp và gia công tinh bề mặt (ổ đũa côn)
Để biết thêm về Vong bi NTN Quý người dùng vui lòng tham khảo:
http://hunganhltd.com.vn/vong-bi-cong-nghiep